ĐẶC ĐIỂM GEN CYP2C19 TRÊN TRẺ EM CÓ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ TIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

Phạm Thị Lệ Diễm, Hoàng Lê Phúc, Phạm Hùng Vân, Nguyễn Anh Tuấn

##plugins.themes.vojs.article.main##

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Tính đa hình của gen CYP2C19 có liên quan trực tiếp đến hiệu quả điều trị của thuốc ức chế bơm proton (PPI) trên các trường hợp nhiễm H. pylori.


Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tiệt trừ thành công H. pylori và mối liên quan với kiểu gen, kiểu hình gen CY2P2C19.


Phương pháp:  nghiên cứu mô tả loạt ca trên 35 bệnh nhi từ 2 tháng đến dưới 16 tuổi có chỉ định điều trị tiệt trừ H. pylori, sau ít nhất 4 tuần uống kháng sinh và 2 tuần uống PPI, kết quả tiệt trừ được đánh giá bằng xét nghiệm test hơi thở 13C-UBT hoặc test kháng nguyên phân.


Kết quả: 91,4% bệnh nhi nam và 82,9% ở nhóm 10 -16 tuổi, 1/3 số trẻ có tiền căn gia đình mắc bệnh lý dạ dày – tá tràng. Hầu hết (93,4%) có triệu chứng đau bụng, 60% thiếu máu. Về sang thương đại thể, 100% có tổn thương ở hang vị, 94,3% viêm dạng nốt và 40% ghi nhận loét đa ổ. Tỉ lệ tiệt trừ thành công chung là 62,9%. Tỷ lệ kiểu hình gen CYP2C19 của EM, IM và PM lần lượt là 40%; 54,3% và 5,7%. sự tương quan giữa tỉ lệ tiệt trừ thành công và kiểu hình gen CYP2C19, trong đó kiểu hình EM (7/14 bệnh nhi) có tỷ lệ tiệt trừ thành công thấp nhất.


Kết luận: Kiểu hình gen CYP2C19 có ảnh hưởng đến tỷ lệ tiệt trừ H. pylori. Trong công tác điều trị cần quan tâm đến kiểu hình gen CYP2C19, nhất là trên các trường hợp thất bại trong điều trị tiệt trừ.

##plugins.themes.vojs.article.details##

Tài liệu tham khảo

[1] Zamani M, Ebrahimtabar F, Zamani V et al. Systematic review with meta-analysis: the worldwide prevalence of Helicobacter pylori infection. Aliment Pharmacol Ther 2018;47(7):868-876. https://doi.org/10.1111/apt.14561
[2] Furuta T, Shirai N, Sugimoto M et al. Pharmacogenomics of proton pump inhibitors. Pharmacogenomics 2004;5(2):181-202. https://doi.org/10.1517/phgs.5.2.181.27483
[3] Zhao F, Wang J, Yang Y et al. Effect of CYP2C19 Genetic Polymorphisms on the Efficacy of Proton Pump Inhibitor-Based Triple Therapy for Helicobacter pylori Eradication: A Meta-Analysis. Helicobacter 2008;13(6):532-541. https://doi.org/10.1111/j.1523-5378.2008.00643.x
[4] Tăng Lê Châu Ngọc. Đặc điểm đề kháng kháng sinh và đáp ứng điều trị trên trẻ viêm dạ dày do Helicobacter pylori Luận văn chuyên khoa cấp II. Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 2018.
[5] Nasri P, Saneian H, Famouri F et al. Helicobacter pylori infection in pediatrics with gastrointestinal complaints. International journal of physiology, pathophysiology and pharmacology 2022;14(2):118–123
[6] Hassall E, Dimmick JE. Unique features of Helicobacter pylori disease in children. Digestive diseases and sciences 1991;36(4):417-423. https://doi.org/10.1007/bf01298868
[7] Shu X, Ye D, Hu C et al. Alarming antibiotics resistance of Helicobacter pylori from children in Southeast China over 6 years. Scientific Reports 2022;12(1):17754. https://doi.org/10.1038/s41598-022-21661-y
[8] Khien VV, Thang DM, Hai TM et al. Management of Antibiotic-Resistant Helicobacter pylori Infection: Perspectives from Vietnam. Gut Liver 2019;13(5):483-497. https://doi.org/10.5009/gnl18137
[9] Kuo CH, Lu CY, Shih HY et al. CYP2C19 polymorphism influences Helicobacter pylori eradication. World journal of gastroenterology 2014;20(43):16029-16036. https://doi.org/10.3748/wjg.v20.i43.16029
[10] Phillips RH, Whitehead MW, Lacey S et al. Solubility, absorption, and anti-Helicobacter pylori activity of bismuth subnitrate and colloidal bismuth subcitrate: In vitro data Do not predict In vivo efficacy. Helicobacter 2000;5(3):176-182. https://doi.org/10.1046/j.1523-5378.2000.00028.x