VAI TRÒ NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRẺ DƯỚI 2 TUỔI CÓ KHÒ KHÈ KÉO DÀI

Nguyễn Thị Ngọc1, Lê Bình Bảo Tịnh1, Phạm Minh Nhựt1, Trần Anh Tuấn1, Phan Hữu Nguyệt Diễm2
1 Bệnh viện Nhi đồng 1
2 Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh

##plugins.themes.vojs.article.main##

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Khò khè kéo dài là thử thách trong chẩn đoán và điều trị cho bác sĩ Nhi khoa. Nghiên cứu này nhằm đánh giá vai trò của nội soi phế quản (NSPQ) ống mềm ở trẻ dưới 2 tuổi có khò khè kéo dài (KKKD) tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 TPHCM.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca trên 57 ca từ 1-24 tháng tuổi có KKKD được NSPQ ống mềm và thực hiện lấy dịch rửa phế quản phế nang (DRPQPN) từ tháng 6/2019 đến tháng 5/2020. Kết quả: Có 11/57 trẻ (19,3%) có bất thường đường thở, gồm hẹp khí quản 8 trường hợp (14%), mềm sụn khí quản 3 ca (5,3%), rò khí phế quản 1 ca (1,8%). Phân tích tế bào DRPQPN có dịch viêm ưu thế neutrophil ở 77,1%. Nuôi cấy vi khuẩn DRPQPN dương tính 2/54 ca (3,7%). Kết quả xét nghiệm PCR DRPQPN có 37/50 (74%) ca dương tính, trong đó 76,5% dương tính với đa tác nhân. Phát hiện vi khuẩn: M. pneumoniae (14%), Eliszabethkingia meningoseptica (14%);
virus: Cytomegalovirus (40%), Rhinovirus (22%). Có 4/11 ca bất thường đường thở không thấy trên CT scan ngực nhưng phát hiện nhờ NSPQ ống mềm. Thay đổi điều trị liên quan với kháng sinh thực hiện ở 72% bệnh nhi sau thủ thuật NSPQ. Kết luận: NSPQ ống mềm hỗ trợ chẩn đoán nguyên nhân KKKD, đặc biệt các bất thường đường thở, đồng thời hướng dẫn điều trị liên quan can thiệp ngoại khoa và kháng sinh.

##plugins.themes.vojs.article.details##

Tài liệu tham khảo

1. Al-Shamrani A, Bagais K, Alenazi A, et
al. 2019. Wheezing in children: Approaches to
diagnosis and management. Int J Pediatr Adolesc
Med. 6(2), pp. 68-73.
2. Aslan AT, Kiper N, Dogru D, et al. 2005.
Diagnostic value of fl exible bronchoscopy in
children with persistent and recurrent wheezing.
Allergy Asthma Proc. 26(6), pp. 483-486.
3. Baraldi E, Donegà S, Carraro S, et al. 2010.
Tracheobronchomalacia in wheezing young
children poorly responsive to asthma therapy.
Allergy. 65(8), pp. 1064-1065.
4. Boesch RP, Baughn JM, Cofer SA, et al. 2018.
Trans-nasal fl exible bronchoscopy in wheezing
children: Diagnostic yield, impact on therapy, and
prevalence of laryngeal cleft. Pediatr Pulmonol.
53(3), pp. 310-315.
5. Bùi Lê Hữu Bích Vân. 2015. Tác nhân gây viêm
phổi cộng đồng không đáp ứng với điều trị kháng
sinh ban đầu ở trẻ dưới 5 tuổi tại khoa Nội Tổng quát
2 Bệnh viện Nhi Đồng 1. Luận văn thạc sĩ Y học.
6. Bush A, Chitty L, Harcourt J, et al. 2019.
“Congenital Lung Disease”. in Kendig’s Disorders
of the Respiratory Tract in Children. Content
Repository Only! 9th ed. Philadelphia. pp. 289-
337.e8.
7. Cakir E, Ersu RH, Uyan ZS, et al. 2009.
Flexible bronchoscopy as a valuable tool in the
evaluation of persistent wheezing in children. Int
J Pediatr Otorhinolaryngol. 73(12), pp. 1666-8.
8. Đào Minh Tuấn, Nguyễn Thị Mai Hoàn, Phạm
Thu Hiền, et al. 2009. Đánh giá kết quả nội soi phế
quản ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi tại Bệnh viện Nhi
Trung ương. Tạp chí Y học thực hành. 4, pp. 10-13.
9. De Baets F, De Schutter I, Aarts C, et al. 2012.
Malacia, infl ammation and bronchoalveolar lavage
culture in children with persistent respiratory
symptoms. Eur Respir J. 39(2), pp. 392-5.
10. Gadsby NJ, McHugh MP, Russell CD, et al.
2015. Development of two real-time multiplex
PCR assays for the detection and quantifi cation
of eight key bacterial pathogens in lower
respiratory tract infections. Clin Microbiol Infect.
21(1469-0691 (Electronic)), pp. 788.e1-788.e13.
11. Gadsby NJ, Russell CD, McHugh MP, et
al. 2016. Comprehensive Molecular Testing for
Respiratory Pathogens in Community-Acquired
Pneumonia. Clinical Infectious Diseases. 62(7),
pp. 817-823.
12. Gu W, Jiang W, Zhang X, et al. 2016.
Refractory wheezing in Chinese children under 3
years of age: bronchial infl ammation and airway
malformation. BMC Pediatr. 16(1), pp. 145.
13. Hamouda S, Oueslati A, Belhadj I, et al.
2016. Flexible bronchoscopy contribution in the
approach of diagnosis and treatment of children’s
respiratory diseases: the experience of a unique
pediatric unit in Tunisia. Afr Health Sci. 16(1), pp.
51-60.
14. Khoulood Fakhoury M. 2015. Wheezing
illnesses other than asthma in children. Available
from: uptodate.
15. Midulla F, de Blic J, Barbato A, et al. 2003.
Flexible endoscopy of paediatric airways. Eur
Respir J. 22(4), pp. 698-708.
16. Mohamed SAA, Metwally MMA, Abd El-
Aziz NMA, et al. 2013. Diagnostic utility and
complications of fl exible fi beroptic bronchoscopy
in Assiut University Hospital: A 7-year experience.
Egyptian Journal of Chest Diseases and
Tuberculosis. 62(3), pp. 535-540.
17. Muglia C and Oppenheimer J. 2017.
Wheezing in Infancy: An Overview of Recent
Literature. Curr Allergy Asthma Rep. pp. 17-67.
18. Nguyễn Thị Mai Hoàn and Đào Minh Tuấn.
2010. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình thái
của các dị dạng đường thở bẩm sinh ở trẻ em tại
Bệnh viện Nhi TW trong 4 năm 2006-2010. Y học
thực hành. 9, pp. 54-56.
19. Priftis K N, M.B. A, E. E, et al. 2010.
Paediatric bronchoscopy, Karger. Progress in
Respiratory Research. ed. C.T. Bolliger. pp. 220.
20. Ren CL, Esther CR, Jr., Debley JS, et al.
2016. Offi cial American Thoracic Society Clinical
Practice Guidelines: Diagnostic Evaluation of
Infants with Recurrent or Persistent Wheezing.
Am J Respir Crit Care Med. 194(3), pp. 356-73.
21. Schellhase DE, Fawcett DD, Schutze GE, et
al. 1998. Clinical utility of fl exible bronchoscopy
and bronchoalveolar lavage in young children
with recurrent wheezing. The Journal of
Pediatrics. 132(2), pp. 312-318.
22. Tkadlec J, Peckova M, Sramkova L, et al.
2019. The use of broad-range bacterial PCR in the
diagnosis of infectious diseases: a prospective
cohort study. Clinical Microbiology and Infection.
25(6), pp. 747-752.
23. Trần Quang Khải. 2016. Đặc điểm bệnh
viêm phổi thùy ở trẻ em tại khoa Nội Tổng quát 2
Bệnh viện Nhi Đồng 1. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ
chuyên ngành Nhi khoa. Đại học Y dược TP.HCM.
24. Trần Quỳnh Hương. 2017. Khảo sát đặc
điểm dịch rửa phế quản phế nang qua nội soi
phế quản ống mềm trên trẻ viêm phổi. Luận văn
tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa 2. Đại học Y khoa
Phạm Ngọc Thạch.