ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH, TUỔI VÀ GIỚI TRONG PHÂN BIỆT CÁC U SAU PHÚC MẠC CÓ NGUỒN GỐC THẦN KINH Ở TRẺ EM

Hoàng Tùng Lâm1, Trần Phan Ninh1, Bùi Ngọc Lan1
1 Bệnh viện Nhi Trung ương

##plugins.themes.vojs.article.main##

Tóm tắt

Mục tiêu: Nghiên cứu sự khác biệt về đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính 128 dãy đầu thu, tuổi và giới ở các khối u có nguồn gốc thần kinh sau phúc mạc ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp: Trong nghiên cứu của chúng tôi có 166 bệnh nhân từ tháng 1.2018 đến 12.2020 được chia thành 3 nhóm: u nguyên bào thần kinh (n=126), u hạch nguyên bào thần kinh (n=18), u hạch thần kinh (n=22). Chúng tôi so sánh các đặc điểm về tuổi, giới, đặc điểm hình ảnh của các nhóm u này bằng các test thống kê (Mann Withney và Khi bình phương)trên phần mềm SPSS 20.0. Kết quả: Tuổi chủ yếu của nhóm u nguyên bào thần kinh (UNBTK) là 1,3 tuổi, u hạch nguyên bào thần kinh (UHNBTK) 3,5 tuổi, u hạch thần kinh (UHTK) 6,0 tuổi. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p <0,001. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về giới. Đặc điểm bao mạch của UNBTK 62,7%, UHNBTK 55,6%, UHTK 31,8% có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p=0,025. Đặc điểm chảy máu, vôi hóa, hoại tử, di căn, hạch, dạng nang chỉ thấy ở nhóm UNBTK và UHNBTK. Nhóm UHTK đa số ngấm thuốc thấp hơn cơ chiếm 63,6%. Kết luận: Chẩn đoán phân biệt các khối u sau phúc mạc có nguồn gốc thần kinh ở trẻ em có thể dựa vào tuổi và một số đặc điểm hình ảnh có giá trị.

##plugins.themes.vojs.article.details##

Tài liệu tham khảo

1. Lâm, H.T., (2019). Một số đặc điểm hình
ảnh khác biệt u sau phúc mạc ngoài thận ở trẻ
em trên phim chụp CLVT 128 dãy đầu thu. Tạp chí
Điện quang Việt Nam. Số 35: p. 39-47.
2. Papaioannou, G. and K. McHugh, (2005).
Neuroblastoma in childhood: review and
radiological fi ndings. Cancer Imaging. 5: p. 116-
127.
3. Rha, S.E., et al., (2003). Neurogenic tumors
in the abdomen: tumor types and imaging
characteristics. Radiographics. 23(1): p. 29-43.
4. Couanet, D., et al., (1981), [The use of the
CT-scan in the staging of neuroblastoma in
childhood]. Arch Fr Pediatr. 38(5): p. 315-318.
5. Neville, A. and B.R. Herts, (2004). CT
characteristics of primary retroperitoneal
neoplasms. Crit Rev Comput Tomogr. 45(4): p.
247-270.
6. Xu, Y., et al., (2010). CT characteristics of
primary retroperitoneal neoplasms in children.
Eur J Radiol. 75(3): p. 321-328.
7. Brisse, H.J., et al., (2011). Guidelines for
imaging and staging of neuroblastic tumors:
consensus report from the International
Neuroblastoma Risk Group Project. Radiology.
261(1): p. 243-257.
8. Cai, J., et al., (2010).Retroperitoneal
ganglioneuroma in children: CT and MRI features
with histologic correlation. Eur J Radiol. 75(3):
p. 315-320.
9. Ngọc, L.T.K., (2013). Đặc điểm hình ảnh và
giá trị cắt lớp vi tính u nguyên bào thần kinh sau
phúc mạc. Tạp chí Nhi Khoa. 6(2): p. 62-66.
10. Zhang, X., et al., (2018). Correlation of CT
signs with lymphatic metastasis and pathology
of neuroblastoma in children. Oncol Lett. 16(2):
p. 2439-2443.